khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được CO2, H20 và N2. biết A có %C=51.28%, %H=9,4%, %N=11,97%, và da/kk=4.034.CTPT của X là
Đốt cháy hoàn toàn 12gam chất hữu cơ(A)--> 17,6g CO2 và 7,2g H20 a) Tìm CTPT(A) biết dA/O2=1,875 b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn,có thể có A.) giải cụ thể.
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\Rightarrow n_C=0,4mol\Rightarrow m_C=4,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow n_H=0,8mol\Rightarrow m_H=0,8g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=5,6< m_A=12g\Rightarrow\)có chứa oxi
\(m_O=12-5,6=6,4mol\Rightarrow n_O=0,4mol\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(xy:z=n_C:n_H:n_O=0,4:0,8:0,4=1:2:1\)
CTHH: \(CH_2O\)
CTCT: \(HCHO\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g chất hữu cơ A-->8,96 lít co2 và 10,8g h20 đktc
a) tìm ctpt (A) biết dA/h2=23
b) viết ctct có thể có của (A)
c) (A) tác dụng được với Na giải phóng H2 Vậy CTCT đúng (A) là?
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
Xét mC + mH = 12.0,4 + 1,2 = 6 (g) < 9,2 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{9,2-6}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 23.2 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-O-CH_3\)
c) A là \(CH_3-CH_2OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . d A / k k = 1,58. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 6 O
C. C 3 H 8 O
D. C 4 H 10 O
n C O 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ n C = 0,2 mol mC = 2,4 g
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 0,3.2 = 0,6 mol m H = 0,6g
⇒ m O =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g
⇒ n O / A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là C x H y O z , ta có:
x : y : z = n C : n H : n O = 0 , 2 : 0 , 6 : 0 , 1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTĐGN của A là C 2 H 6 O n
d A / k k = 1,58
⇒ M A = 1,58.29 = 46g
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 O .
⇒ Chọn B.
Bài 3
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol , nH2O = \(\dfrac{1,8}{18}\)= 0,1 mol
=> mC = 0,2.12 = 2,4 gam và mH = 0,1.2= 0,2 gam
mC + mH = 2,6 gam = mA
Vậy A là hidrocacbon , phân tử chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của A là CxHy => x:y = nC:nH = 1:1
=> CTPT của A có dạng (CH)n
MA = 13.2 = 26(g/mol) => 13n = 26
<=> n = 2 và CTPT của A là C2H2
Bài 4
nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol ; nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\)= 0,05 mol ; nN2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}\)= 0,01 mol
mC = 0,04.12 = 0,48 gam ; mH = 0,05.2 = 0,1gam ; mN = 0,01.2.14= 0,28
mC+mH+mN = 0,48 + 0,1+ 0,28= 0,86 < mB
=> Trong B ngoài C;H và N còn có Oxi
Và mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 gam <=> nO = 0,64:16 = 0,04 mol
Gọi CTĐGN của B là CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = 2:5:2:1 => CTPT của B có dạng (C2H5O2N)n
Mà MB = 37,5.2 = 75(g/mol)
=> (12.2 + 5 + 16.2 + 14) . n = 75
<=> n = 1 và CTPT của B là C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 0,366g hợp chất hữu cơ A thu được 0,792g CO2 và 0,234g H2O. phân hủy 0,549g chất đó thu được 37,42cm3 N2 (27°C và 750mmHg). Phân tử của A chứa một nguyên tử nitơ. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
Tham khảo:
Xét phản ứng đốt cháy 0,366 gam hợp chất A:
nCO2=0,79244=0,018mol
nH2O=0,23418=0,013mol
Bảo toàn nguyên tố C,HC,H:
nC=nCO2=0,018molnH=2nH2O=0,026mol
→ Trong 0,548 gam chất đó có:
nC=0,018⋅0,5490,366=0,027molnH=0,026⋅0,5490,366=0,039mol
Đổi:
37,42cm3=0,03742lit750mmHg=0,986842atm
Ta có:
nN2=PV/RT=0,986842.0,03742/0,082.(27+273)=1,5.10−3mol
Ta có:
mC+mH+mN=0,027.12+0,039.1+1,5.10−3.28=0,405gam→mO=0,549−0,405=0,144gam→nO=9.10−3mol
C:H:O:N=0,027:0,039:0,009:0,003=9:13:3:1
Mặt khác, phân tử A chỉ chứa một nguyên tố NN, nên công thức phân tử của A là:
C9H13NO3
Đốt cháy hoàn toàn 3 (g) hợp chất hữu cơ X .thu được 4.4g CO2 và 1.8g H2O .biết tỉ khối của X so với H là 15 .xác định ctpt X
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} =2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,1.12-0,2}{16}=0,1(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1\\ CTPT : (CH_2O)_n\\ M_X = (12 + 2 + 16)n = 15M_{H_2} = 30\\ \Rightarrow n = 1\\ CTPT : CH_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,N thu được 8,8 g CO2 và 2,24 lit N2(đktc) và H2O. Biết MA .=31 .a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.A b/ viết CTCT A biết N vó hóa trị. III.
a, Gọi CTPT của A là CxHyNz.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=6,2-m_C-m_N=1\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:1:0,2=1:5:1\)
→ CTĐGN của A là (CH5N)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{31}{12+5+14}=1\)
→ CTPT của A là CH5N.
b, CTCT: CH3NH2.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hợp chất hữu cơ A thu dưỢc 8,1 gam H20 và 10,08lít CO2: (đktc). a) Hợp chåt hữu cơ gồm những nguyên tố nào? b) Xac định công thửc phân từ của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng ti khối của A so với N; là 1,5 lân. c) Toàn bộ lượng khi sinh ra đần vào 400ml dung djch Ca(O!H)». Sau phản úmg thu được 30 gam kêt tủa Tinh nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2>. C= 12, H=1,0=16. Ca =40.
a, - Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,45.2=0,9\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 0,9 = 6,3 (g)
→ A chứa C, H.
b, Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45: 0,9 = 1:2
→ CTPT của A có dạng là (CH2)n
Mà: \(M_A=28.1,5=42\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H6.
c, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\)
BTNT Ca, có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,375}{0,4}=0,9375\left(M\right)\)